QUY TRÌNH LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ KHAI TỬ VÀ XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

(Ban hành kèm theo Quyết định số  1114 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 3 năm 2020

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
Giấy tờ phải nộp
1 Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu) 01 Bản chính
2 Giấy báo tử hoặc các giấy tờ khác thay thế giấy báo tử 01 Bản chính
3 Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật trong trường hợp ủy quyền việc đăng ký khai tử 01 Bản sao
4 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu) 01 Bản chính
5 Sổ Hộ khẩu có đăng ký thường trú của người chết 01 Bản chính
Giấy tờ xuất trình
1 Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai tử 01 Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian xử lý Lệ phí
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lệ phí bản sao trích lục khai tử: 8000 đồng/bản.

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/Biểu mẫu Diễn giải
B1   Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ   Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả 0,25 ngày làm việc (02 giờ) Theo mục I BM 01 BM 02 BM 03 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
B2 Chuyển hồ sơ để xử lý Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả 0,25 ngày làm việc (02 giờ) Theo mục I; BM 01 Chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch để thụ lý, giải quyết hồ sơ
B3 Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết đăng ký khai tử Công chức tư pháp – hộ tịch 0,25 ngày làm việc (02 giờ)   Theo mục I; BM 01; Tờ trình; Trích lục khai tử – Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, cập nhật việc khai tử cơ sở dữ liệu điện tử, khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; in trích lục khai tử. – Lập tờ trình, trình Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
B4 Ký duyệt và ban hành Trích lục khai tử Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn 0,25 ngày làm việc (02 giờ) Trích lục khai tử Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét hồ sơ, ký Trích lục khai tử.
B5 Lập hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Công an quận, huyện Công chức tư pháp – hộ tịch 01 ngày làm việc Hồ sơ – Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú cho người chết và chuyển hồ sơ cho Công an quận, huyện.
B6 Xử lý hồ sơ xóa đăng ký thường trú Công an quận, huyện 03 ngày làm việc Sổ hộ khẩu Công an quận, huyện kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, thực hiện xóa đăng ký thường trú cho người chết và trả kết quả đăng ký thường trú cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn để trả cho người dân. 
B7 Nhận kết quả giải quyết từ Công an quận, huyện Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc Sổ hộ khẩu –  Kiểm tra các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. – Nhận kết quả giải quyết (Sổ hộ khẩu).
B8 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 0,5 ngày làm việc Trích lục khai tử, Sổ hộ khẩu. – Tổng hợp kết quả giải quyết TTHC liên thông. – Cập nhật thông tin vào Sổ hộ tịch. – Trả kết quả cho cá nhân: Trích lục khai tử, Sổ hộ khẩu. – Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
  BM 01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
  BM 02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
  BM 03 Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
  BM 04 Tờ khai đăng ký khai tử
  BM 05 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
  BM 01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
  BM 02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
  BM 03 Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
  BM 04 Tờ khai đăng ký khai tử
  BM 05 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
  // Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006.

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013.

– Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014.

– Nghị định số 61/2018/NĐ-CPngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chê một cửa, một cửa liên thông trong giải quyêt thủ tục hành chính;

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công anquy
định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;

– Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiêt thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiêt một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

– Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;

– Quyêt định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy chê thực hiện liên thông thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh;

– Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

– Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh;

– Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 13 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND của UBND thành phố Hồ Chí Minh;

– Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính./.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM 04  

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: (2)………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân (3)………………………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người đã chết: ………………………………………………………………………………………..

Đề nghị cơ quanđăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………………. Giới tính: …………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: ………………………………………………………………….  Quốc tịch: ………………………………

Nơi cư trú cuối cùng: (2)………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………………………….

Đã chết vào lúc: ………………….. giờ ………..  phút, ngày …………..  tháng ………..  năm ………

Nơi chết: ……………………………………………………………………………………………………………………

Nguyên nhân chết: …………………………………………………………………………………………………….

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)……………………………………………………. do     

…………………………………………………………………………….  cấp ngày ……. tháng …….  năm …….

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

 Làm tại: ………………………….. , ngày …… tháng …… năm …………

  Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)   ……………………………………..  

Chú thích:

  (1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

 (4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.

BM 05  

Mẫu HK02

(Ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….

I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………………………………………. 2. Giới tính:……..

3. CMND số:………………….…………………….4. Hộ chiếu số:………………………………….

5. Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………………………..

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………..

………………………….…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:…………..

II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1):………………………………………….……………………. 2. Giới tính:………..

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/………………. 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:…………..

6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:…………………………………………….

8. Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………………………….

9. Nguyên quán:………………………………………………………………………………………………………….

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………………………….

11. Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………………………

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………

……………………………….……………..……………… Số điện thoại liên hệ:……………..

13. Họ và tên chủ hộ:……………………………..………….14. Quan hệ với chủ hộ:………..

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………

16. Những người cùng thay đổi:

TT Họ và tên Ngày,tháng, năm sinh Giớitính Nơi sinh Nghềnghiệp Dântộc Quốctịch CMND số (hoặc Hộ chiếu số) Quan hệ với người có thay đổi
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

  ……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)    

____________

(1)Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II.