Tháng: Tháng 8 2017

  • THỦ TỤC NHẬN CHA, MẸ ,CON

    Tờ khai nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định: File đính kèm

    a) Trình tự thực hiện:

    – Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ con nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn  nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút, buổi chiều từ 13g 00 đến 17giờ 00) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút).

    – Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

    + Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

    + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    – Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức Tư pháp – Hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn  cấp trích lục cho người yêu cầu. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

    – Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

    b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

    c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    – Thành phần hồ sơ :

    * Giấy tờ phải nộp:

    + Tờ khai nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;

    + Chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

    • Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
    • Trường hợp không có văn bản quy định nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

    * Đối với trường hợp kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và đăng ký nhận cha, mẹ con: Ngoài các giấy tờ nêu trên thì kèm theo tờ khai đăng ký khai sinh và Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định.

    * Giấy tờ phải xuất trình:

    + Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);

    + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận.

    – Số lượng hồ sơ1 bộ.

    d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

    Nếu nộp hồ sơ kết hợp thủ tục hành chính đăng ký nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh, thì thời hạn giải quyết đăng ký khai sinh được giải quyết ngay trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong làm việc tiếp theo.

    đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

    g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục Quyết định nhận cha, mẹ, con; Giấy khai sinh (đối với trường hợp nộp thủ tục hành chính kết hợp đăng ký nhận cha mẹ con và đăng ký khai sinh) hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

    h) Lệ phí: 000 đồng. Miễn lệ phí cho gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.

    – Miễn lệ phí đối với thủ tục đăng ký khai sinh.

    i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai:Tờ khai theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

    k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    – Khi nộp hồ sơ đăng nhận cha, mẹ, con một bên có yêu cầu có thể trực tiếp nộp hồ sơ.

    – Khi đăng ký nhận cha, mẹ con các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng các bên ký vào Sổ hộ tịch.

    l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016);

    – Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lệ phí hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 08/08/2007).

     

  • THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ CỬ

    1Tờ khai đăng ký việc giám hộ: File đính kèm

    a) Trình tự thực hiện:

    – Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký giám hộ cử nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giám hộ hoặc người giám hộ cư trú hoặc qua đường bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút, buổi chiều từ 13g 00 đến 17giờ 00) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút).

    – Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

    * Trường hợp nộp trực tiếp:

    + Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;

    + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    * Trường hợp nộp qua bưu chính:

    Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.

    – Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức Tư pháp – Hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn trích lục cho người yêu cầu. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

    – Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

    b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính.

    c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    – Thành phần hồ sơ :

    * Giấy tờ phải nộp:

    + Tờ khai đăng ký việc giám hộ theo mẫu;

    + Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.

    * Trường hợp thực hiện việc đăng ký giám hộ cử: Nộp kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật.

    Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

    * Giấy tờ phải xuất trình:

    + Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);

    + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.

    – Số lượng hồ sơ01 bộ.

    d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

    đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

    g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục Quyết định giám hộ hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

    h) Lệ phí: Miễn lệ phí.

    i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

    k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    – Người giám hộ phải thỏa mãn đủ các điều kiện: Điều 60 Bộ Luật dân sự 2005:

    + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    + Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;

    + Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.

    l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Bộ luật Dân sự năm 2005 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006);

    – Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016);

    – Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lệ phí hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 08/08/2007).

  • THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH – CẤP THẺ BHYT- ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ CHO TRẺ DƯỚI 06 TUỔI

    Tờ khai đăng ký khai sinh.

    1. Đăng ký khai sinh:

    a) Trình tự thực hiện:

    – Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh hoặc qua đường bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13g 00 đến 17giờ 00) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút).

    – Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

    * Trường hợp nộp trực tiếp:

    + Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, công chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định;

    Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn không thể giải quyết và trả kết quả ngay trong ngày thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    * Trường hợp nộp qua bưu chính:

    Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.

    – Bước 3: Ngay khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức Tư pháp – Hộ tịch, người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

    b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính.

    c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    – Thành phần hồ sơ :

    * Giấy tờ phải nộp:

    + Tờ khai theo mẫu quy định;

    + Bản chính Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.

    + Trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh: Nộp kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật.

    * Giấy tờ phải xuất trình:

    + Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn);

    + Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);

    + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cha hoặc của mẹ.

    – Số lượng hồ sơ01 bộ.

    d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong làm việc tiếp theo.

    đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

    g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

    h) Lệ phí: Miễn lệ phí.

    i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

    k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

    Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

    l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015);

     – Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016);

    – Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lệ phí hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 08/08/2007).

    2. Trường hợp trẻ đăng ký thường trú theo mẹ: hộ khẩu bản chính của mẹ. Đăng ký thường trú theo cha: hộ khẩu bản chính của cha

    3. Theo quy định của BHYT.

    Thời gian trả hồ hơ: 11 ngày làm việc.

  • THỦ TỤC KHAI TỬ

     

    Tờ khai theo mẫu: file đính kèm

    a) Trình tự thực hiện:

    – Bước 1: Người có yêu cầu Đăng ký khai tử nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử hoặc qua đường bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút, buổi chiều từ 13g 00 đến 17giờ 00) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút).

    Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

    – Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:

    * Trường hợp nộp trực tiếp:

    + Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, công chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định;

    Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn không thể giải quyết và trả kết quả ngay trong ngày thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    * Trường hợp nộp qua bưu chính:

    Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.

    – Bước 3: Ngay khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Công chức Tư pháp-Hộ tịch, người đi đăng ký khai tử cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn cấp trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

    Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

    b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

    c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    – Thành phần hồ sơ:

    * Giấy tờ phải nộp:

    + Tờ khai theo mẫu quy định;

    + Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Giấy tờ thay thế giấy báo tử bao gồm:

    • Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;
    • Đối với người chết do thi hành án tửhình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;
    • Đối với người bị Tòaán tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;
    • Đối với người chết trên phươngtiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;

    + Trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử: Nộp kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

    * Giấy tờ phải xuất trình:

    + Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);

    + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người chết.

    – Số lượng hồ sơ01 bộ.

    d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong làm việc tiếp theo.

    Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

    đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

    g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.

    h) Lệ phí: Miễn lệ phí.

    i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

    k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.

    l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016);

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 02/01/2016);

    – Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lệ phí hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 08/08/2007).