QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1114 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
Hồ sơ của người xin nhận con nuôi | |||
Đơn xin nhận con nuôi | 01 | Bản chính | |
Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế | 01 | Bản chính | |
Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng) | 01 | Bản chính | |
Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân | 01 | Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu | |
Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng) | 01 | Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì được miễn giấy này). | |
Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (được cấp chưa quá 06 tháng) | 01 | Bản chính (Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì được miễn giấy này) | |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi | |||
Bản sao Giấy khai sinh | 01 | Bản chính | |
Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp | 01 | Bản chính | |
02 tấm ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng | 01 | Bản chính | |
– Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; – Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; – Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; – Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự. | 01 | Bản chính | |
Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với trường hợp thông thường) hoặc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người nhận nuôi con thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi) | 22 ngày làm việc | 400.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi. |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Cá nhân | Giờ hành chính | Theo Mục I | Thành phần hồ sơ theo Mục I |
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | – BM 01 – BM 02 – BM 03 | – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả BM01. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản BM03. | ||
B2 | Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến | Công chức tư pháp – hộ tịch | 07 ngày làm việc | – BM 01; – Hồ sơ theo Mục I | – Công chức tư pháp – hộ tịch tiến hành kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi. Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến, trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét. |
B3 | Xem xét, ký duyệt | Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn | 05 ngày làm việc | hồ sơ trình | Xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản đề nghị lấy ý kiến. |
B4 | Ban hành văn bản | Công chức tư pháp – hộ tịch | 01 ngày làm việc | – Văn bản lấy ý kiến | Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển văn bản đề nghị lấy ý kiến đến nơi người được lấy ý kiến |
B5 | Giải quyết hồ sơ | Công chức tư pháp – hộ tịch | 03 ngày làm việc | – BM 01; – Hồ sơ trình | Tiếp nhận kết quả đã lấy ý kiến; công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. In dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét. |
B4 | Xem xét, ký duyệt | Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn | 05 ngày làm việc | Hồ sơ trình | Xem xét hồ sơ, ký duyệt Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. |
B5 | Ban hành văn bản | Công chức tư pháp – hộ tịch | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ đã được ký duyệt | Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơcho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
B6 | Chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ đã được ký duyệt | – Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. – Nhập thông tin vào Sổ hộ tịch. |
B7 | Trả kết quả lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Trả kết quả theo Giấy hẹn | Kết quả | – Trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng. – Tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ hộ tịch. – Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | BM01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | BM03 | Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 | BM04 | Đơn xin nhận con nuôi |
5 | BM05 | Giấy khai sinh |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
BM01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. | |
BM02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ | |
BM03 | Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ | |
BM04 | Tờ khai đăng ký khai sinh | |
// | Các hồ sơ khác (nếu có) theo văn bản pháp quy hiện hành |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
– Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
– Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
– Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
– Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
– Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ảnh 4 x 6 cm |
Ảnh 4 x 6cm |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:[1]…………………………………………………..
Chúng tôi/tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ………………………………………………….. Giới tính:……………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………….
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….
Dân tộc:…………………………………………..Quốc tịch:…………………………………..
Tình trạng sức khoẻ:…………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………
Nơi đang cư trú:…………………………………………………………………………………..
* Gia đình:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại,/fax/ email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
* Cơ sở nuôi dưỡng[2]:…………………………………………………………………..
Lý do nhận con nuôi:………………………………………………………………….
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho……………………………………………………………………………………….[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[4]………………………………………………………… xem xét, giải quyết.
……………, ngày ……. tháng …… năm………
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi
rõ họ tên)
Mẫu TP/CN-2011/CN.06 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ……………………………………………………….. Ngày sinh:……………………………………….
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………………..
Số Giấy CMND: ………………………….. Nơi cấp: ……………………….Ngày cấp………………..
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân[5]:………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Bà:
Họ và tên: ……………………………………………………….. Ngày sinh:……………………………………….
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………………..
Số Giấy CMND: ………………………….. Nơi cấp: ……………………….Ngày cấp………………..
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân[6]:………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hoàn cảnh gia đình[7]:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Hoàn cảnh kinh tế:
– Nhà ở:……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
– Mức thu nhập:…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
– Các tài sản khác:……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………, ngày…….. tháng……….năm…………..
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………., ngày…….tháng…….. năm…….
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp – hộ tịch[8]:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………, ngày………..tháng………… năm………
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
…………., ngày……..tháng…….. năm…..
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
[1] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[2] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[3] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặcCơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[4] Như kính gửi.
[5] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[6] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[7] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[8] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.