QUY TRÌNH 33
Liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ dưới 6 tuổi
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1114 /QĐ-UBND ngày
30 tháng 3 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Giấy tờ phải nộp
|
1
|
Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu)
|
01
|
Bản chính
|
2
|
Giấy chứng
sinh
|
01
|
Bản chính
|
Văn bản của
người làm chứng xác nhận về việc sinh (trường hợp không có giấy chứng sinh);
nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
|
Biên bản về việc trẻ bỏ rơi (trường hợp trẻ em bị bỏ rơi)
|
3
|
Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ
thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai (trường hợp
mang thai hộ).
|
01
|
Bản sao
|
4
|
Văn bản ủy
quyền theo quy định pháp luật trong trường hợp ủy quyền việc đăng ký khai
sinh
|
01
|
Bản sao
|
5
|
Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo
mẫu).
|
01
|
Bản chính
|
Giấy tờ xuất trình
|
1
|
Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai
sinh
|
01
|
Bản chính
|
2
|
Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu
cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn)
|
01
|
Bản chính
|
3
|
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cha, mẹ trẻ
|
01
|
Bản chính
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả – Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Lệ phí bản sao trích lục giấy khai
sinh: 8000 đồng/bản.
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Hồ
sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Nộp hồ sơ
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm tra và
tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả
|
0,25 ngày làm
việc
(02
giờ)
|
BM 01
BM 02
BM 03
|
– Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao
cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.
–
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và
ghi rõ lý do theo BM 02.
–
Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Chuyển hồ sơ để
xử lý
|
Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả
|
0,25 ngày làm
việc
(02
giờ)
|
Theo mục I;
BM 01
|
Chuyển hồ sơ cho Công chức tư
pháp – hộ tịch để thụ lý, giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ,
đề xuất kết quả giải quyết đăng ký khai sinh
|
Công chức tư
pháp – hộ tịch
|
0,25 ngày làm
việc
(02
giờ)
|
Theo mục I;
BM 01;
Tờ trình;
Giấy khai sinh
|
– Công chức thụ lý hồ sơ
tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để lấy Số định danh cá nhân; in Giấy khai sinh;
– Lập tờ
trình, trình Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
|
B4
|
Ký duyệt và ban
hành Giấy khai sinh
|
Lãnh đạo UBND
phường, xã, thị trấn
|
0,25 ngày làm
việc
(02
giờ)
|
Giấy khai sinh
|
Lãnh đạo UBND phường, xã, thị
trấn xem xét hồ sơ, ký Giấy khai sinh, đóng dấu, ban hành.
|
B5
|
Lập hồ sơ, chuyển
hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội quận, huyện
|
Công chức tư
pháp – hộ tịch
|
0,25 ngày làm
việc
(02
giờ)
|
Hồ sơ
|
Chuyển thông tin đến
Bảo hiểm xã hội quận, huyện thông qua mạng điện tử: họ và tên trẻ em; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; địa chỉ thường
trú của trẻ em; họ tên mẹ hoặc cha hoặc người nuôi dưỡng; nơi đăng ký khám
chữa bệnh ban đầu.
|
B6
|
Xử lý hồ sơ cấp
thẻ bảo hiểm y tế
|
Bảo
hiểm xã hội quận, huyện
|
4 ngày làm
việc
|
Thẻ bảo hiểm y
tế
|
Bảo hiểm xã hội quận, huyện có trách nhiệm kiểm tra thông tin
và cấp thẻ bảo hiểm y tế.
|
B7
|
Nhận kết quả giải
quyết từ Bảo hiểm xã hội quận, huyện
|
Công chức tư
pháp – hộ tịch
|
0,5 ngày làm
việc
|
Thẻ bảo hiểm y tế
|
Chuyển hồ sơ
giấy cho Bảo hiểm xã hội quận, huyện gồm: Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, văn
bản đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn.
– Nhận kết quả
giải quyết (Thẻ bảo hiểm y tế).
|
B8
|
Trả kết quả, lưu
hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả
|
0,25 ngày làm
việc
(02
giờ)
|
Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
|
– Tổng
hợp kết quả giải quyết TTHC liên thông.
– Cập nhật
thông tin vào Sổ hộ tịch.
– Trả kết quả cho cá nhân: Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
– Thống kê, theo dõi.
|
IV.
BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử
dụng tại các bước công việc:
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
BM
04
|
Tờ khai đăng
ký khai sinh
|
5
|
BM
05
|
Tờ khai tham
gia bảo hiểm y tế
|
IV.
HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
BM 04
|
Tờ khai đăng
ký khai sinh
|
5
|
BM 05
|
Tờ
khai tham gia bảo hiểm y tế
|
|
//
|
Các hồ sơ khác nếu có theo văn
bản pháp quy hiện hành
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Bảo hiểm
y tê ngày 14 tháng 11 năm 2008;
– Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tê ngày 13 tháng 6 năm
2014;
– Luật Hộ tịch
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
– Nghị định số
61/2018/NĐ-CPngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chê một cửa, một cửa liên thông trong giải quyêt thủ tục hành
chính;
– Thông tư liên
tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư pháp, Bộ
Công an và Bộ Y tê hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tê cho trẻ em dưới 06
tuổi;
– Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiêt thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiêt một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
– Quyêt định số
595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo
hiểm
xã hội, thẻ bảo hiểm y tê;
– Quyêt định số
42/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy chê thực hiện liên thông thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hồ Chi
Minh;
– Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
– Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn
Thành
phố Hồ Chí Minh;
– Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND
Thành phố Hồ Chí Minh về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục
13 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND của UBND thành phố Hồ Chí Minh;
– Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: (2)……………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú: (3)……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được khai
sinh:………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………ghi bằng chữ:………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi sinh: (4)………………………………………………………………………………………………………………….
Giới tính:…………………..
Dân tộc: ………………… ………..Quốc
tịch:……………………………………
Quê quán:……………………………………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người mẹ:……………………………………………………………………………………….
Năm
sinh:………………….. Dân tộc: ……………….. ………..Quốc
tịch:……………………………………
Nơi cư trú: (3)……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người cha:………………………………………………………………………………………
Năm
sinh:………………….. Dân tộc: ……………….. ………..Quốc
tịch:……………………………………
Nơi cư trú: (3)……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan nội dung đề nghị
đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các
bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………., ngày……….. tháng……… năm
…………..
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………………
|
Chú thích:
(1)Ghi
rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh
(2)Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký
(ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà
Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có
nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh
sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế
và địa danh hành chính
Ví dụ: – Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
– Trạm y tế xã Đình
Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp
sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện,
tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
BM 05
|
Mẫu
TK1-TS
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
| |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
| | | |
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi:
………………………………………………………………
I. Phần kê khai bắt buộc
[01].
Họ và tên (viết chữ in
hoa):……………………………………………………………………………………
[02].
Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính:………………………………………
[04].
Quốc tịch ………………………………… [05]. Dân tộc:……………………………………
[06].
Nơi đăng ký giấy khai sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn):………………………………….
[06.2].
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……………..[06.3]. Tỉnh (Tp):……………….
[07].
Địa chỉ nhận hồ sơ: [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm:………………………………….
[07.2].
Xã (phường, thị trấn):………………………………………………………………………………………
[07.3]
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):…………………………………………………………………
[07.4].Tỉnh (Tp):………………………………………………………………………………………………………..
[08].
Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với
trẻ em dưới 6 tuổi):……………………………….
II. Phần kê khai chung
[09].
Mã số BHXH (đã cấp): .……………………. [09.1]. Số điện thoại liên hệ: ………..
[09.2].
Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ……………………………………………………………….
[10].
Mã số hộ gia đình (đã cấp): ………………………………………………………………………………..
(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì
kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11].
Mức tiền đóng: .……………………. [12]. Phương thức đóng: ……………………………
[13].
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: …………………………………………………….
[14].
Nội dung thay đổi, yêu cầu:………………………………………………………………………………..
[15].
Hồ sơ kèm theo (nếu có):……………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động
thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)
|
Tôi
cam đoan những nội dung kê khai là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
|
Phụ lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ
hộ: …………………….………………….………….Số điện thoại (nếu có):……………………………….;
Số sổ hộ khẩu
(hoặc sổ tạm trú):…………………………………… Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)
……………………………..
Xã (phường, thị
trấn) …………………..………Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): …………………………….……….
Tỉnh (Tp):
……………………………….……………
Stt
|
Họ
và tên
|
Mã
số BHXH
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giớitính
|
Nơi
cấp giấy khai sinh
|
Mối
quan hệ với chủ hộ
|
Số
CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi cam đoan
những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP
Tờ
khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
(Mẫu
TK1-TS)
a)
Mục đích:
– Kê
khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình
khi không có mã số BHXH.
– Kê
khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu …
b)
Trách nhiệm lập:
– Người
tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
–
Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).
c)
Thời gian lập:
– Đối
với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia
BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã
số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
– Đối
với người chỉ tham gia BHYT:
+ Trẻ
em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT;
+
Người tham gia khi có điều chỉnh thông tin; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH.
d)
Phương pháp lập:
[01].
Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham
gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
[02].
Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh
hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[03].
Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc
nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[04].
Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ
căn cước.
[05].
Dân tộc: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ
căn cước.
[06].
Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.
Trường
hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán
(trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh
tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
[07].
Địa chỉ nhận hồ sơ: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi
trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà,
đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.
[08].
Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi):
Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
[09].
Mã số BHXH: ghi mã số BHXH đã được cơ quan BHXH đã cấp (chỉ áp dụng đối với
trường hợp đã được cấp mã số BHXH khi điều chỉnh thôngtin); trường hợp không
nhớ mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại Bưu điện văn hóa
xã hoặc địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn hoặc phối hợp với Cơ quan BHXH hoặc
Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, Cơ sở trợ giúp xã hội,
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội và cơ quan quản lý đối tượng
để xác định mã số BHXH.
Trường
hợp không xác định được mã số BHXH mà có số sổ BHXH hoặc số thẻ BHYT thì ghi số
sổ BHXH hoặc số thẻ BHYT.
Trường
hợp xác định được mã số BHXH nhưng khác số sổ BHXH thì ghi mã số BHXH vào chỉ
tiêu này và ghi bổ sung số sổ BHXH vào chỉ tiêu [14].
[09.1].
Số điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).
[09.2].
Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.
[10]. Mã hộ gia đình: ghi mã hộ gia đình đã được cơ quan
BHXH đã cấp (chỉ áp dụng đối với trường hợp đã được cấp mã số BHXH khi điều
chỉnh thông tin); trường hợp không nhớ mã số BHXH thì người kê khai có thể tra
cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn hoặc phối hợp với Cơ
quan BHXH hoặc Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, Cơ sở
trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội và cơ quan
quản lý đối tượng để xác định mã hộ gia đình.
[11].
Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập
tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
[12].
Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham
gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc
12 tháng …
[13].
Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu
(danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho
cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).
[14].
Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày
tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc,
phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu …
[15].
Hồ sơ kèm theo:
– Đối
với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
– Đối
với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ
chứng minh.
Sau
khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai
thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính)đã
ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động
đang làm việc. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải
xác nhận.
Phụ lục: Thành viên hộ gia đình
a)
Mục đích: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình
trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia.
b)
Trách nhiệm lập:
–
Người tham gia hoặc chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình.
–
Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).
c)
Thời gian lập: khi người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN chưa được cấp mã
số BHXH.
d)
Căn cứ lập: sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, giấy tờ liên quan đến tham gia BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN;
đ)
Phương pháp lập:
*
Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; ghi số sổ hộ khẩu (hoặc số
sổ tạm trú); số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân
phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố).
Trường
hợp hộ gia đình chỉ có giấy tạm trú thì vẫn thực hiện kê khai nhưng ghi rõ cụm
từ “giấy tạm trú” vào cột ghi chú.
* Chỉ
tiêu theo cột:
– Cột
A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.
– Cột
B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong sổ hộ khẩu (trừ những người tạm
vắng) hoặc sổ tạm trú (bao gồm chủ hộ và các thành viên trong hộ).
– Cột
1: ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp;
trường trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì người kê khai có thể tra
cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).
– Cột
2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân,
hộ chiếu, thẻ căn cước.
– Cột
3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc
nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
– Cột
4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.
Trường
hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp
sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm
kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
– Cột
5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu…).
– Cột
6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh
nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.
– Cột
7: ghi những nội dung cần ghi chú.
Sau
khi hoàn tất việc kê khai,người kê khai ký ghi rõ họ tên.