Tác giả: Cầu Kho phường

  • QUY TRÌNH CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH


    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1114 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 3 năm 2020

    của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

    I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

    STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
    Giấy tờ phải nộp
    1 Tờ khai theo mẫu quy định đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân hoặc Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức. 1 Bản chính
    2 Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. 1 Bản sao
    Giấy tờ phải xuất trình
    1 Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng)   Bản chính. (Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên)

    II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

    Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian giải quyết Lệ phí
    Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Hình thức tiếp nhận: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính; tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại website: hotichtructuyen.moj.gov.vn Hình thức trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính – Trong ngày. – Nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong làm việc tiếp theo 8.000 đồng/bản sao. (Nếu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính, cá nhận, tổ chức chịu thêm phí phát sinh theo giá cước do Bưu điện quy định)

    III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/ Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân/ tổ chức Giờ hành chính   Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
    Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả BM 1 BM 2 BM 3 BM 4 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Tiếp nhận trước 15 giờ: Thực hiện tiếp B2. + Tiếp nhận sau 15 giờ: Lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, vào sổ theo dõi hồ sơ theo BM 04; thực hiện tiếp B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: + Trường hợp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay: Lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
    B2 Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC Công chức tư pháp – hộ tịch       01 giờ làm việc Hồ sơ trình Dự thảo kết quả – Công chức tư pháp – hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch in bản sao trích lục hộ tịch, trình lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét. – Chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời.
    B3 Xem xét, ký duyệt Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn 02 giờ làm việc Bản sao hộ  tịch Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký duyệt.
    B4 Ban hành Công chức tư pháp – hộ tịch 01 giờ làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Đóng dấu, ghi sổ đăng ký cấp bản sao và chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
    B5 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trong ngày hoặc theo giấy hẹn (nếu có) Kết quả – Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. – Người yêu cầu nhận Bản sao hộ tịch, ký Sổ theo dõi hồ sơ. – Thống kê, theo dõi.

    IV. BIỂU MẪU

    Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch

    V. HỒ SƠ CẦN LƯU

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai đăng ký cấp bản sao hộ tịch
    5 // Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

    VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    – Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

    – Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở  dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;

    – Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    TỜ KHAI
    CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

    Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………..

    Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………………………

    Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………………………………………………………

    Giấy tờ tùy thân: (3)………………………………………………………………………………………………………….

    Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: …………………………………………………..

    Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4) …………………………………………………….
    cho người có tên dưới đây:

    Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………  Giới tính: ……………………………….

    Dân tộc: ………………………………………………………………….  Quốc tịch: …………………………………..

    Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………………………………………………………

    Giấy tờ tùy thân: (3) ………………………………………………… ……………………………………………………..

    Số định danh cá nhân (nếu có): ……………………………… …………………………………………………

    Đã đăng ký tại: (5) ……………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………..  ngày  ……  tháng ……..  năm ………….

    Theo(6)……………………………………………………………………..số…………….Quyển số: (7)……………..

    Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình

       Làm tại: …………………………. , ngày ……  tháng …..  năm ………..

                                                                                Người yêu cầu

                                                                              (ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

                                                                                 ……………………………………………                                               

    Chú thích:

    (1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.

    (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.

    (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

    (4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.

    (5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.

    (6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.

    (7) Chỉ khai khi biết rõ.

  • QUY TRÌNH GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1114 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 3 năm 2020

    của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

    I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

    STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
    Giấy tờ phải nộp
    1 Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 1 Bản chính
    2 Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải nộp giấy tờ để chứng minh 1 Bản sao
    3 Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, thì phải nộp trích lục ghi chú ly hôn 1 Bản sao  
    4 Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đây. 1 Bản chính
    5 Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện thực hiện yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. 1 Bản sao 
    Giấy tờ phải xuất trình
    1 Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng)   Bản chính
    2 Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người của người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.   Bản chính

    II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

    Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian giải quyết Lệ phí
    Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Hình thức tiếp nhận: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính; tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại website: hotichtructuyen.moj.gov.vn Hình thức trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ và hợp lệ. – Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.  3.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng. (Nếu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính, cá nhận, tổ chức chịu thêm phí phát sinh theo giá cước do Bưu điện quy định)

    III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

    1. Trường hợp không cần phải xác minh

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/ Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính   Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
    Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, vào sổ theo dõi hồ sơ; thực hiện tiếp B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: + Trường hợp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay: Lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
    B2 Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC Công chức tư pháp – hộ tịch 1,5 ngày làm việc   Theo mục 1 Hồ sơ trình   Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có). – Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin, quy định thì dự thảo kết quả. – Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo văn bản đề nghị bổ sung thông tin. – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt.
    B3 Xem xét, Ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 0,5 ngày làm việc   Theo mục 1 Hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt kết quả hoặc văn bản trả lời.
    B4 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 01 ngày làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B5 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo giấy hẹn Kết quả Tiếp nhận kết quả, vào sổ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân – Thống kê, theo dõi.

    2. Trường hợp xác minh

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/ Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính   Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
    Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01), – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02). – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).
    B2 Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc Theo mục 1 Hồ sơ trình   – Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra. – Dự thảo văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
    B3 Xem xét, ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 0,5 ngày làm việc Hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN đã từng đăng ký thường trú kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân.
    B4 Ban hành văn bản Công chức Tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc – Văn bản xác minh thông tin Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển văn bản đề nghị xác minh thông tin đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN đã từng đăng ký thường trú.
    B5 Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người yêu cầu đã từng đăng ký thường trú Công chức tư pháp – hộ tịch 03 ngày làm việc Văn bản trả lời xác minh thông tin – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân gửi về Ủy ban nhân dân phường xã yêu cầu xác minh.
    B6 Ủy ban nhân dân phường, xã nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc – BM 01 – Theo mục I – Hồ sơ trình – Tiếp nhận kết quả xác minh; Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình; in dự thảo kết quả và trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt.
    B7 Xem xét, Ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 0,5 ngày làm việc Hồ sơ trình   Xem xét hồ sơ, ký duyệt kết quả.
    B8 Ban hành văn bản Công chức tư pháp -hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B9 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo giấy hẹn Kết quả – Tiếp nhận kết quả, vào sổ đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu. – Thống kê, theo dõi.

    IV. BIỂU MẪU

    Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    V. HỒ SƠ CẦN LƯU

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
    5 // Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

    VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    – Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

    – Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

    Kính gửi: ………………………………………………………………………………….

    Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………………………………..

    Dân tộc: ………………………………………………………………………… Quốc tịch: ……………………………..

    Nơi cư trú: (1) …………………………………………………………………………………………………………………..

    Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …………………………………..

    Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

    Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………………… Giới tính:         

    Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………

    Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………………………………………            

    Dân tộc:…………………………………………………………………………Quốc tịch: ……………………………….

    Giấy tờ tùy thân: (2)………………………………………………………………………………………………………….

    Nơi cư trú: (1) …………………………………………………………………………………………………………………..

    Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………..

    Trong thời gian cư trú tại ………………………………………………………………………………………………..

    …………………………….. từ ngày……….tháng………..năm ………….., đến ngày ………. tháng ………. năm(3)  

    Tình trạng hôn nhân(4)……………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..            

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

      Làm tại:…………..,ngày …….. tháng ….. năm ………….. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)  

     Chú thích:

    (1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

    (2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

    (3) Khai trong các trường hợp:

    – Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;

    – Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;

    – Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.

    (4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.

    Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm …….. chưa đăng ký kết hôn với ai).

    Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

    (5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.

  • QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH

    QUY TRÌNH 29

    Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1114 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 3 năm 2020

    của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

    I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

    STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
    Giấy tờ phải nộp
    1 Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc 1 Bản chính
    2 Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn,…; 1 Bản sao
    3 Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. 1 Bản sao
    Giấy tờ phải xuất trình
    1 Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng)   Bản chính
    2 Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch để xác định thẩm quyền giải quyết   Bản chính

    II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

    Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian giải quyết Lệ phí
    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn   – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp cải chính, thay đổi hộ tịch – Trong ngày đối với trường hợp bổ sung hộ tịch. Nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong làm việc tiếp theo. – Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc. 10.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

    III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

    1. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch

    a) Trường hợp không xác minh

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/ Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính   Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
    Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01). – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02). – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).
    B2 Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC Công chức tư pháp – hộ tịch 01 ngày làm việc Theo mục 1 Hồ sơ trình   Công chức thụ lý hồ sơtiến hành xem xét, kiểm tra lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có). – Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin, quy định thì dự thảo kết quả. – Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo văn bản đề nghị bổ sung thông tin. – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt.
    B3 Xem xét, Ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 01 ngày làm việc Hồ sơ trình   Xem xét hồ sơ, ký duyệt kết quả hoặc văn bản trả lời.
    B4 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 01 ngày làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B5 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo giấy hẹn Kết quả – Tiếp nhận kết quả, vào sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu thay đổi hộ tịch/ cải chính hộ tịch/bổ sung hộ tịch – Thống kê, theo dõi.

    b) Trường hợp xác minh

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/ Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính   Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
    Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01), – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02). – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).
    B2 Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC Công chức hộ tịch 0,5 ngày làm việc Theo mục 1 Hồ sơ trình   – Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra. – Dự thảo văn bản đề nghị các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra, xác minh về các nội dung cần xác minh có liên quan trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
    B3 Xem xét, ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã 0,5 ngày làm việc Hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản đề nghị kiểm tra, xác minh về các nội dung có liên quan cần xác minh
    B4 Ban hành văn bản Công chức Hộ tịch 0,5 ngày làm việc – Văn bản xác minh thông tin Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển văn bản đề nghị xác minh thông tin đến cơ quan, đơn vị cần xác minh
    B5 Cơ quan, đơn vị có liên quan nhận văn bản yêu cầu xác minh Công chức Tư pháp – Hộ tịch 03 ngày làm việc Văn bản trả lời xác minh thông tin – Cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về giấy tờ hộ tịch gửi về Ủy ban nhân dân phường xã yêu cầu xác minh.
    B6 Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch Công chức Tư pháp – Hộ tịch 0,5 ngày làm việc – BM 01 – Theo mục I – Hồ sơ trình – Tiếp nhận kết quả từ cơ quan, đơn vị liên quan trả lời xác minh; Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình; in dự thảo kết quả và trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND phường, xã ký duyệt.
    B7 Xem xét, Ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 0,5 ngày làm việc Hồ sơ trình   Xem xét hồ sơ, ký duyệt kết quả.
    B8 Ban hành văn bản Công chức tư pháp -hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B9 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo giấy hẹn Kết quả – Tiếp nhận kết quả, vào sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu. – Thống kê, theo dõi.

    2. Đăng ký bổ sung hộ tịch

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/ Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính   Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
    Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM01). – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM02). – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM03).
    B2 Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC Công chức tư pháp – hộ tịch 02 giờ làm việc Theo mục 1 Hồ sơ trình   Công chức thụ lý hồ sơtiến hành xem xét, kiểm tra lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có). – Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin, quy định thì dự thảo kết quả. – Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo văn bản đề nghị bổ sung thông tin. – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt.
    B3 Xem xét, Ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 1,5 giờ làm việc Hồ sơ trình   Xem xét hồ sơ, ký duyệt kết quả hoặc văn bản trả lời.
    B4 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 giờ làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    Ghi sổ đăng ký sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
    B5 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo giấy hẹn Kết quả – Tiếp nhận kết quả, vào sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu thay đổi bổ sung hộ tịch. – Thống kê, theo dõi.

    IV. BIỂU MẪU

    Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

    V. HỒ SƠ CẦN LƯU

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
    5 // Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

    VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    – Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 ;

    – Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

    – Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
    BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC

    Kính gửi: (1) ……………………………………………………………………………..

    Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………………………………………

    Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………………………………………………………..

    Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………………………………….

    Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:…………

    Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ………………………. ………………………………………………………………….

    cho người có tên dưới đây

    Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………….  Giới tính:…………….

    Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………………………………..

    Dân tộc:………………………………………………………………….Quốc tịch:……………………………………………………

    Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………………………………….

    Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………….

    Đã đăng ký (5)  …………………………………………… ngày……… tháng ……… năm ……………. tại số: ………. Quyển số:…………………………. của ……………………………………………………………………………………………………….

    Từ: (6)……………………………………………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Thành:……………………………………………………………………………………………………………………………..

    Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………………            

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

     Làm tại: ……………………………. , ngày …….  tháng …….  năm ………..

                                                                                                                          Người yêu cầu

                                                                                                               (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)                                                                                                                                                    

    Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………                                                 …………………………….                Ý kiến của cha và mẹ  (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi) ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………..                                                            …………………………….              …………………………….               

     

    Chú thích:

    1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

    2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

    3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

    4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

    5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.

    6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;

    Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai sinh như sau: Nghệ An.

  • QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1114 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 3 năm 2020

    của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

    I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

    STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
    Giấy tờ phải nộp
    1 Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ 1 Bản chính
    2 Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự 1 Bản sao
    3 Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. 1 Bản sao 
    Giấy tờ phải xuất trình
    1 Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng)   Bản chính
    2 Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người giám hộ hoặc người được giám hộ   Bản chính

    II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

    Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian giải quyết Lệ phí
    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Miễn lệ phí

    III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/ Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính   Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
    Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo mục 1 BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01). – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02). – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (BM 03).
    B2 Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC Công chức tư pháp -hộ tịch 01 ngày làm việc Theo mục 1 Hồ sơ trình   Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có). – Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ. – Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo văn bản đề nghị bổ sung thông tin. – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt.
    B3 Xem xét, Ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 0,5 ngày làm việc Hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ hoặc văn bản trả lời.
    B4 Ban hành Công chức tư pháp -hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B5 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo giấy hẹn Kết quả – Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ – Thống kê, theo dõi.

    IV. BIỂU MẪU

    Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ

    V. HỒ SƠ CẦN LƯU

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    6 BM 04 Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ
    7 // Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

    VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    –  Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

    – Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

    – Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

     – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ

    Kính gửi: (1) ……………………………………………………………………………….

    Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:……………………………………………………………….

    Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………………………………..

    Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………..

    Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:

    Người giám hộ:

    Họ, chữ đệm, tên:…………………………………………………………………………………

    Giới tính: …………………………Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………….

    Dân tộc:…………………………………………………………. Quốc tịch: ……………………….

    Nơi cư trú(2):………………………………………………………………………………………………

    Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………

    Người được giám hộ:

    Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………Giới tính: …………..

    Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………..

    Dân tộc:…………………………………………………………………………Quốc tịch:……………

    Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………………………………………..

    Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………….

    Đã đăng ký giám hộ tại quyển số: ………………………, số …………………………………..

    Ngày ……. tháng ……… năm ……… của(4) ……………………………………………………….

    Lý do chấm dứt việc giám hộ:……………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………………

    Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

       Làm tại: ………………………… , ngày ……  tháng …..  năm ….

        Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)


    Chú thích:

    (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.

    (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

    (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).

    (4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.