Tác giả: Cầu Kho phường

  • QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1114 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 3 năm 2020

    của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

    I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

    STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
    Giấy tờ phải nộp
    1 Tờ khai đăng ký giám hộ 1 Bản chính
    2 Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử 1 Bản sao
    3 Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. 1 Bản sao
    4 Văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên (trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên) 1 Bản chính
    5 Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. 1 Bản sao 
    Giấy tờ phải xuất trình
    1 Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng)   Bản chính
    2 Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người giám hộ hoặc người được giám hộ   Bản chính

    II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

    Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian giải quyết Lệ phí
    Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn   03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Miễn lệ phí

    III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/ Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính   Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
    Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo mục 1 BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01)   – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (BM 02) – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03).
    B2 Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC Công chức tư pháp -hộ tịch 01 ngày làm việc Theo mục 1 – Hồ sơ trình   Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có). – Trường hợp hồ sơ đủ thông tin quy định thì dự thảo Trích lục đăng ký giám hộ. – Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo văn bản đề nghị bổ sung thông tin.  – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt.
    B3 Xem xét, Ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 01 ngày làm việc     Hồ sơ trình     Xem xét hồ sơ, ký duyệt Trích lục đăng ký giám hộ hoặc văn bản trả lời.
    B4 Ban hành văn bản Công chức tư pháp -hộ tịch 01 ngày làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B5 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Theo giấy hẹn Kết quả – Tiếp nhận kết quả, vào sổ đăng ký giám hộ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký giám hộ. – Thống kê, theo dõi.

    IV. BIỂU MẪU

    Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai đăng ký giám hộ

    V. HỒ SƠ CẦN LƯU

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM 04 Tờ khai đăng ký giám hộ
    5 // Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

    VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    – Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

    – Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014 ;

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

    Kính gửi: (1)…………………………………………………………………………………….

    Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………..Giới tính ….

    Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………….

    Giấy tờ tùy thân: (3) ……………………………………………………………………………………………………………

    Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

    Người giám hộ:

    Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………. Giới tính ………

    Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………………………………

    Dân tộc:…………………………………………………………….Quốc tịch: ………………………………………………

    Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………………………………………………………..

    Giấy tờ tùy thân: (3)………………………………………………………………………………………………

    Người được giám hộ:

    Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………. Giới tính ………

    Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………………………………

    Dân tộc: ………………………………………………………………Quốc tịch: ……………………………………………

    Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………….

    Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: ………………………………………………………………………………………….

    Lý do đăng ký giám hộ: ……………………………………………………………………………………………………                        

    Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

       Làm tại: ………………………….. , ngày …….  tháng …….  năm ………..

                      Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) . ……………………………………..

    Chú thích:

    (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

    (2)  Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

    (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).

  • QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NHẬN CON NUÔI TRONG NƯỚC

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1114 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 3 năm 2020

    của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

    I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

    STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
    1 Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng. 01 Bản chính

    II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

    Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian xử lý Lệ phí
    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Miễn lệ phí

    III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính Theo Mục I Thành phần hồ sơ theo Mục I
    Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – BM 01 – BM 02 – BM 03 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả BM01. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản BM03.
    B2 Giải quyết hồ sơ Công chức tư pháp – hộ tịch 02 ngày làm việc – BM 01; – Theo Mục I  Hồ sơ trình – Công chức tư pháp – hộ tịch tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. – In dự thảo bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
    B3 Xem xét, ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 02 ngày làm việc Hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
    B4 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được ký duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơcho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B5 Chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được ký duyệt – Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Nhập thông tin vào Sổ hộ tịch.
    B6 Trả kết quả lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả theo Giấy hẹn Kết quả – Trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho người yêu cầu. – Ký tên vào Sổ hộ tịch. – Thống kê, theo dõi.

    IV. BIỂU MẪU

    Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có)
    3 BM03 Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu có)
    4 BM04 Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi


    V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có)
    3 BM03 Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu có)
    4 BM04 Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
    5 // Các hồ sơ khác (nếu có) theo văn bản pháp quy hiện hành

    VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    – Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

    – Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

    – Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

    – Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

    – Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

    – Thông tư  số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

    – Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

    – Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI

    Kính gửi:[1]………………………………………………………………………………

    Chúng tôi /tôi là:

      Ông
    Họ và tên    
    Ngày, tháng, năm sinh    
    Nơi sinh    
    Dân tộc    
    Quốc tịch    
    Nơi th­ường trú    
    Số Giấy CMND/Hộ chiếu        
    Nơi cấp    
    Ngày, tháng, năm cấp    
    Địa chỉ liên hệ      
    Điện thoại/fax/email    

    Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:

    Họ và tên:………………………………………………………………………Giới tính:…………………………….

    Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………………………..

    Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………………..

    Dân tộc: ……………………………………………………..Quốc tịch:………………………………………………

    Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[2]:

      Ông
    Họ và tên    
    Ngày, tháng, năm sinh    
    Nơi sinh    
    Dân tộc    
    Quốc tịch    
    Nơi th­ường trú/tạm trú    
    Số Giấy CMND/Hộ chiếu        
    Nơi cấp    
    Ngày, tháng, năm cấp    
    Địa chỉ liên hệ    
    Điện thoại/fax/email    

    Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [3]:……………………………………………………………….

    Tên cơ sở nuôi dưỡng:…………………………………………………………………………………………………

    Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:…………………………………………………………….

    Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:……………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………ngày…………..tháng…………..năm…………………….

    Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

    Đề nghị……………………………………………………………………………đăng ký.

                                                    Người khai

                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)


    [1]Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

    [2]Nếu có được các thông tin này.

    39 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.

    40 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước.

  • QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1114 /QĐ-UBND ngày 30  tháng 3 năm 2020

    của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

    I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

    STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
    Hồ sơ của người xin nhận con nuôi
      Đơn xin nhận con nuôi 01 Bản chính
      Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế 01 Bản chính
      Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng) 01 Bản chính
      Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân 01 Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
      Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng) 01 Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì được miễn giấy này).
      Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (được cấp chưa quá 06 tháng) 01 Bản chính (Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì được miễn giấy này)
    Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
      Bản sao Giấy khai sinh 01 Bản chính
      Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp 01 Bản chính
      02 tấm ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng 01 Bản chính
      – Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; – Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; – Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; – Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự. 01 Bản chính
      Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng    

    II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

    Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian xử lý Lệ phí
    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với trường hợp thông thường) hoặc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người nhận nuôi con thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi) 22 ngày làm việc 400.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.

    III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính Theo Mục I Thành phần hồ sơ theo Mục I
    Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – BM 01 – BM 02 – BM 03 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả BM01. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản BM03.
    B2 Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến Công chức tư pháp – hộ tịch 07 ngày làm việc – BM 01; – Hồ sơ theo Mục I – Công chức tư pháp – hộ tịch tiến hành kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi. Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến, trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
    B3 Xem xét, ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 05 ngày làm việc hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản đề nghị lấy ý kiến.
    B4 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 01 ngày làm việc – Văn bản lấy ý kiến Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển văn bản đề nghị lấy ý kiến đến nơi người được lấy ý kiến
    B5 Giải quyết hồ sơ Công chức tư pháp – hộ tịch 03 ngày làm việc – BM 01; – Hồ sơ trình Tiếp nhận kết quả đã lấy ý kiến; công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. In dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
    B4 Xem xét, ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 05 ngày làm việc Hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
    B5 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được ký duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơcho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B6 Chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được ký duyệt – Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. – Nhập thông tin vào Sổ hộ tịch.
    B7 Trả kết quả lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả theo Giấy hẹn Kết quả – Trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng. – Tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ hộ tịch. – Thống kê, theo dõi.

    IV. BIỂU MẪU

    Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    3 BM03 Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
    4 BM04 Đơn xin nhận con nuôi
    5 BM05 Giấy khai sinh

    V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
      BM01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
      BM02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
      BM03 Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ
      BM04 Tờ khai đăng ký khai sinh
      // Các hồ sơ khác (nếu có) theo văn bản pháp quy hiện hành

    VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    – Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

    – Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

    – Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

    – Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

    – Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

    – Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

    Mẫu TP/CN-2014/CN.02

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Ảnh 4 x 6 cm    
    Ảnh 4 x 6cm    

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

    (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

    Kính gửi:[1]…………………………………………………..

    Chúng tôi/tôi là:

      Ông
    Họ và tên    
    Ngày, tháng, năm sinh    
    Nơi sinh    
    Dân tộc    
    Quốc tịch    
    Nghề nghiệp    
    Nơi thường trú    
    Số Giấy CMND/Hộ chiếu    
    Nơi cấp    
    Ngày, tháng, năm cấp    
    Địa chỉ liên hệ      
    Điện thoại/fax/email    

    Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

    Họ và tên: ………………………………………………….. Giới tính:……………………….

    Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………….

    Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….

    Dân tộc:…………………………………………..Quốc tịch:…………………………………..

    Tình trạng sức khoẻ:…………………………………………………………………………….

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………

    Nơi đang cư trú:…………………………………………………………………………………..    

    * Gia đình:

      Ông
    Họ và tên    
    Ngày, tháng, năm sinh    
    Địa chỉ liên hệ    
    Điện thoại,/fax/ email    
    Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi    

    * Cơ sở nuôi dưỡng[2]:…………………………………………………………………..

     Lý do nhận con nuôi:………………………………………………………………….

    Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho……………………………………………………………………………………….[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú.

    Đề  nghị[4]………………………………………………………… xem xét, giải quyết.

            ……………, ngày ……. tháng …… năm………

    ÔNG            BÀ

    (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

    Mẫu TP/CN-2011/CN.06  

     

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

    PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

                  1. Ông:        

    Họ và tên: ……………………………………………………….. Ngày sinh:……………………………………….

    Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………………..

    Số Giấy CMND: ………………………….. Nơi cấp: ……………………….Ngày cấp………………..

    Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………………….

    Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………

    Tình trạng hôn nhân[5]:………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    2.  Bà:           

    Họ và tên: ……………………………………………………….. Ngày sinh:……………………………………….

    Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………………..

    Số Giấy CMND: ………………………….. Nơi cấp: ……………………….Ngày cấp………………..

    Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………………….

    Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………

    Tình trạng hôn nhân[6]:………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

                3. Hoàn cảnh gia đình[7]:

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    4. Hoàn cảnh kinh tế:

    – Nhà ở:……………………………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    – Mức thu nhập:…………………………………………………………………………………………………………..

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    – Các tài sản khác:……………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………                              ……………………………………………………………………………………………………………………………………                              ……………………………………………………………………………………………………………………………………                              ……………………………………………………………………………………………………………………………………                 

    ……………, ngày…….. tháng……….năm…………..

                                                               Ông                         Bà

    (Ký, ghi rõ họ tên)  (Ký, ghi rõ họ tên)

    Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

           …………., ngày…….tháng…….. năm…….

    Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn

                                                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

     Xác minh của công chức tư pháp – hộ tịch[8]:

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………, ngày………..tháng………… năm………

                   Người xác minh                                                   

                (Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                         Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn

                                                                                        …………., ngày……..tháng…….. năm…..

                                                                               TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN                                                                                                (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng


    [1] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

    [2] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.

    [3] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặcCơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

    [4] Như kính gửi.

    [5] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái. 

    [6] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái. 

    [7] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

    [8] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

  • QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH CHO NGƯỜI ĐÃ CÓ HỒ CÓ HỒ SƠ, GIẤY TỜ CÁ NHÂN

    của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

    I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

    STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
    Giấy tờ phải nộp
    1 Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định 01    Bản chính
    2 Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh 01 Bản chính
    3 Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó* 01 Bản sao
    4 Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. 01 Bản sao
    Giấy tờ phải xuất trình
    1 Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) 01 Bản chính
    2 Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh 01

    II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

    Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian xử lý Lệ phí
    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký khai sinh cư trú. – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. – Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn không quá 13 ngày làm việc. – 5.000 đồng/trường hợp. – Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng.

    III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

    1. Trường hợp không cần phải kiểm tra, xác minh

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính Theo Mục I Thành phần hồ sơ theo Mục I
    Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Theo mục 1  BM 01 – BM 02 – BM 03 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01)   – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM2). – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản BM03.
    B2 Tiếp nhận và chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 01 ngày làm việc – Theo mục I – BM 01   Chuyển hồ sơ cho công chức thụ lý hồ sơ
    B3 Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết Công chức tư pháp – hộ tịch 01 ngày làm việc – Theo Mục I – BM 01; – Hồ sơ trình Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo văn bản đề nghị bổ sung thông tin. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo dự thảo bản chính Giấy khai sinh. – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
    B4 Xem xét, ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 02 ngày làm việc hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt bản chính Giấy khai sinh.
    B5 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được ký duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơcho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B6 Chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được đóng dấu – Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. – Nhập thông tin vào Sổ hộ tịch.
    B7 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả   Trả kết quả theo Giấy hẹn Kết quả – Trả kết quả cho người đăng ký khai sinh – Thống kê, theo dõi.

          2. Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại nơi đăng ký khai sinh trước đây

    Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/Biểu mẫu Diễn giải
    B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính Theo Mục I Thành phần hồ sơ theo Mục I
    Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Theo mục 1  BM 01 – BM 02 – BM 03 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01). – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM02). – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản BM03.
    B2 Tiếp nhận và chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 0,5 ngày làm việc – Theo mục I – BM 01 Chuyển hồ sơ cho công chức thụ lý hồ sơ
    B3   Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết Công chức tư pháp – hộ tịch 01 ngày làm việc – BM 01 – Theo Mục I Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Dự thảo văn bản đề nghị nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
    B4 Xem xét, ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 01 ngày làm việc hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản đề nghị nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
    B5 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc – Văn bản xác minh thông tin Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển văn bản đề nghị xác minh thông tin đến Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
    B6 Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây   05 ngày làm việc Văn bản trả lời xác minh thông tin – Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch gửi về Ủy ban nhân dân phường xã yêu cầu xác minh.
    B7 Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký khai sinh cư trú Công chức tư pháp – hộ tịch 03 ngày làm việc – BM 01 – Theo mục I – Hồ sơ trình – Tiếp nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đã đăng ký khai sinh trước đây; in dự thảo bản chính Giấy khai sinh và trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
    B8 Xem xét, ký duyệt Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 01 ngày làm việc Hồ sơ trình Xem xét hồ sơ, ký duyệt bản chính Giấy khai sinh.
    B9 Ban hành văn bản Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được ký duyệt Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơcho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
    B10 Chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Công chức tư pháp – hộ tịch 0,5 ngày làm việc Hồ sơ đã được đóng dấu – Vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. – Nhập thông tin vào Sổ hộ tịch.
    B11 Trả kết quả lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trả kết quả theo Giấy hẹn Kết quả – Trả kết quả cho người đăng ký khai sinh – Thống kê, theo dõi.

    IV. BIỂU MẪU

    Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có)
    3 BM03 Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu có)
    4 BM04 Tờ khai đăng ký khai sinh

    V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

    STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
    1 BM01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
    2 BM02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có)
    3 BM03 Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu có)
    4 BM04 Tờ khai đăng ký khai sinh
    5 // Các hồ sơ khác (nếu có) theo văn bản pháp quy hiện hành

    VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    – Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

    – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    – Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

    – Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

            Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………….

    Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:………………………………………………………………………………..

    Giấy tờ tùy thân:(2)………………………………………………………………………………………………………

    Nơi cư trú: (3)……………………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    Quan hệ với người được khai sinh:………………………………………………………………………………

    Đề nghịcơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

    Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………………………………….

    Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………ghi bằng chữ:………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    Nơi sinh: (4)………………………………………………………………………………………………………………….

    Giới tính:………………….. Dân tộc:……………….Quốc tịch:…………………………………………………

    Quê quán:……………………………………………………………………………………………………………………

    Họ, chữ đệm, tên mẹ:………………………………………………………………………………………………….

    Năm sinh: …………………..Dân tộc: ……………….Quốc tịch:……………………………………………….

    Nơi cư trú: (3)……………………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    Họ, chữ đệm, tên cha:…………………………………………………………………………………………………

    Năm sinh: …………………..Dân tộc: ……………….Quốc tịch:……………………………………………….

    Nơi cư trú: (3)……………………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………

    Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

    Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

    Làm tại: …………., ngày ……….. tháng ……… năm …………..

      Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)   ……………………………………

    Chú thích:

    (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh

    Ví dụ: – Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

               – Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

    (2)Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

    Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.

    (3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.         

    (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính

    Ví dụ: – Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội

    – Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

    (5)Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

    Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.