QUY TRÌNH GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1114 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
Giấy tờ phải nộp | |||
1 | Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | 1 | Bản chính |
2 | Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải nộp giấy tờ để chứng minh | 1 | Bản sao |
3 | Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, thì phải nộp trích lục ghi chú ly hôn | 1 | Bản sao |
4 | Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đây. | 1 | Bản chính |
5 | Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện thực hiện yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. | 1 | Bản sao |
Giấy tờ phải xuất trình | |||
1 | Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) | Bản chính | |
2 | Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người của người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. | Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian giải quyết | Lệ phí |
Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Hình thức tiếp nhận: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính; tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại website: hotichtructuyen.moj.gov.vn Hình thức trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ và hợp lệ. – Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc. | 3.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng. (Nếu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính, cá nhận, tổ chức chịu thêm phí phát sinh theo giá cước do Bưu điện quy định) |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
1. Trường hợp không cần phải xác minh
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/ Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Cá nhân | Giờ hành chính | Theo mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 | – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, vào sổ theo dõi hồ sơ; thực hiện tiếp B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: + Trường hợp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay: Lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. | ||
B2 | Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Công chức tư pháp – hộ tịch |
1,5
ngày làm việc
|
Theo mục 1
Hồ sơ trình
| Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có). – Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin, quy định thì dự thảo kết quả. – Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo văn bản đề nghị bổ sung thông tin. – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt. |
B3 | Xem xét, Ký duyệt | Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục 1 Hồ sơ trình | Xem xét hồ sơ, ký duyệt kết quả hoặc văn bản trả lời. |
B4 | Ban hành văn bản | Công chức tư pháp – hộ tịch | 01 ngày làm việc | Hồ sơ đã được phê duyệt | Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
B5 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Theo giấy hẹn | Kết quả | Tiếp nhận kết quả, vào sổ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân – Thống kê, theo dõi. |
2. Trường hợp xác minh
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/ Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Cá nhân | Giờ hành chính | Theo mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | BM 01 BM 02 BM 03 BM 04 | – Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01), – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (BM 02). – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ bằng văn bản (BM 03). | ||
B2 | Thẩm định hồ sơ và đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Công chức tư pháp – hộ tịch | 0,5 ngày làm việc |
Theo mục
1
Hồ sơ
trình
| – Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra. – Dự thảo văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét. |
B3 | Xem xét, ký duyệt | Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình | Xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN đã từng đăng ký thường trú kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân. |
B4 | Ban hành văn bản | Công chức Tư pháp – hộ tịch | 0,5 ngày làm việc | – Văn bản xác minh thông tin | Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển văn bản đề nghị xác minh thông tin đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN đã từng đăng ký thường trú. |
B5 |
Ủy ban
nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người yêu
cầu đã từng đăng ký thường trú | Công chức tư pháp – hộ tịch | 03 ngày làm việc | Văn bản trả lời xác minh thông tin | – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân gửi về Ủy ban nhân dân phường xã yêu cầu xác minh. |
B6 | Ủy ban nhân dân phường, xã nơi người đăng ký cấp giấy XNTTHN | Công chức tư pháp – hộ tịch | 0,5 ngày làm việc | – BM 01 – Theo mục I – Hồ sơ trình | – Tiếp nhận kết quả xác minh; Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình; in dự thảo kết quả và trình hồ sơ cho Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt. |
B7 | Xem xét, Ký duyệt | Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình | Xem xét hồ sơ, ký duyệt kết quả. |
B8 | Ban hành văn bản | Công chức tư pháp -hộ tịch | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ đã được phê duyệt | Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
B9 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Theo giấy hẹn | Kết quả | – Tiếp nhận kết quả, vào sổ đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thực hiện sao lưu (nếu có). – Trả kết quả cho người yêu cầu. – Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | BM 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 | BM 04 | Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | BM 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 | BM 04 | Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
5 | // | Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
– Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
– Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm
2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: ………………………………………………………………………… Quốc tịch: ……………………………..
Nơi cư trú: (1) …………………………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …………………………………..
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………………… Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………………………………………
Dân tộc:…………………………………………………………………………Quốc tịch: ……………………………….
Giấy tờ tùy thân: (2)………………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: (1) …………………………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………..
Trong thời gian cư trú tại ………………………………………………………………………………………………..
…………………………….. từ ngày……….tháng………..năm ………….., đến ngày ………. tháng ………. năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4)……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:…………..,ngày …….. tháng ….. năm ………….. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
– Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
– Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm …….. chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.