QUY TRÌNH HỖ TRỢ CHI PHÍ KHUYẾN KHÍCH HỎA TÁNG

 (Ban hành kèm theo Quyết định số  4592 /QĐ-UBND ngày 23  tháng 10  năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
01 Tờ khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng (theo mẫu) 01 Bản chính
02 Giấy chứng tử của người được hỏa táng 01 Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu)
03 Hóa đơn đã được thanh toán của cơ sở hỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính 01 Bản chính
04 Xuất trình văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định đối với cá nhân thực hiện thủ tục thông qua ủy quyền hoặc đại diện tổ chức 01 Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả Thời gian xử lý Lệ phí
Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn Hai mươi bảy (27) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc Nội dung công việc Trách nhiệm Thời gian Hồ sơ/Biểu mẫu Diễn giải
B1  Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục I Thành phần hồ sơ theo mục I
Kiểm tra hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn BM 01 BM 02 BM 03 – Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu  từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
B2 Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn 0,5 ngày làm việc Theo mục I BM 01   Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội
B3 Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 03 ngày làm việc   Theo mục I BM 01 – Dự thảo Công văn có ý kiến – Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét.
B4 Xem xét, trình ký Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn 01 ngày làm việc Theo mục I BM 01 – Dự thảo Công văn có ý kiến Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét hồ sơ, ký văn bản trình UBND quận, huyện
B5 Ban hành văn bản   Cán bộ Văn thư – Lưu trữ 0,5 ngày làm việc Theo mục I BM 01 Dự thảo Công văn có ý kiến   Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội  
B6 Tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn thư Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội   0,5 ngày làm việc Theo mục I BM 01 Công văn có ý kiến   Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan và cấp giấy biên nhận. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý.
B7 Thẩm tra hồ sơ Chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội 2,5 ngày làm việc Theo mục I BM 01 Công văn có ý kiến Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời   Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: Trình lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, ký tờ trình trình lãnh đạo UBND quận, huyện – Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, chuyển trả hồ sơ cho UBND phường, xã, thị trấn
B8 Xem xét, trình ký Lãnh đạo phòng Lao động – Thương binh và Xã hội 01 ngày làm việc Theo mục I BM 01 Công văn có ý kiến Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký tờ trình trình lãnh đạo UBND quận, huyện
B9 Ban hành văn bản Cán bộ Văn thư –Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội 0,5 ngày làm việc Theo mục I BM 01 Công văn có ý kiến Dự thảo Tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Văn phòng HĐND – UBND  
B10 Thẩm tra hồ sơ Chuyên viên Văn phòng HĐND – UBND 01 ngày làm việc Theo mục I BM 01 Công văn có ý kiến Tờ trình Dự thảo, Quyết định/văn bản từ chối Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan
B11 Phê duyệt Lãnh đạo UBND 01 ngày làm việc Theo mục I BM 01 Công văn có ý kiến Tờ trình Dự thảo, Quyết định/văn bản từ chối Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký phê duyệt Quyết định trợ cấp khuyến khích hỏa táng hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
B12 Ban hành văn bản Cán bộ văn thư  Văn phòng HĐND – UBND 0,5 ngày làm việc Theo mục I BM 01 Công văn có ý kiến Tờ trình Dự thảo, Quyết định/văn bản từ chối  Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản
B13 Tiếp nhận hồ sơ từ UBND quận, huyện   Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 15 ngày làm việc Hồ sơ đã được phê duyệt Tham mưu lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng/cấp phát chi phí hỏa táng hoặc văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân
B14 Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi Bộ phận một cửa – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn Theo Giấy hẹn Kết quả phường – Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân. – Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
  BM 01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
  BM 02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
  BM 03 Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
  BM 04 Tờ khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng (theo mẫu số 01)
  BM 05 Quyết định hỗ trợ khuyến khích hỏa táng

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STT Mã hiệu Tên biểu mẫu
  BM 01 Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
  BM 02 Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
  BM 03 Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ
  BM 05 Quyết định hỗ trợ khuyến khích hỏa táng
  // Thành phần hồ sơ theo phụ lục I
  // Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2015).

– Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

TỜ KHAI THÔNG TIN GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, TỔ CHỨC 
NHẬN CHI PHÍ HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH HỎA TÁNG

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)…;
– Ủy ban nhân dân quận (huyện)……..

1. Tôi tên là:

2. Ngày, tháng, năm sinh:                                                   3. CMND số:

4. Hộ khẩu thường trú:

5. Quan hệ với người mất:

Hoặc đại diện cho tổ chức (nếu có):

6. Họ và tên người mất:

7. Đã từ trần, ngày:

(Giấy chứng tử số:                               do                            cấp)

8. Thuộc đối tượng:

– Bà mẹ Việt Nam anh hùng
– Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động
– Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên
– Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (cán bộ lão thành cách mạng)
– Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 (Cán bộ tiền khởi nghĩa)
– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81 % trở lên
– Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
– Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên
– Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn)
– Các đối tượng chính sách đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè
– Hộ nghèo (theo tiêu chí của Thành phố), mã số:……………………..
– Các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại phường, xã, thị trấn:  
● Người khuyết tật (theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP)
● Người cao tuổi (theo Nghị định số 06/2011/NĐ-CP)
● Đối tượng bảo trợ xã hội khác (theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP Nghị định số 13/2010/NĐ-CP hoặc Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
– Đối tượng hưu trí
– Hộ cận nghèo (theo tiêu chí của Thành phố), mã số: ……………………
– Người dân có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh
– Trẻ từ 6 tuổi trở xuống:  
● Có hộ khẩu, tại Thành phố Hồ Chí Minh
● Có tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Đề nghị Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn) hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.

  Ngày….. tháng…. năm 20…..
Người khai
(ký và ghi rõ họ, tên đối với gia đình, cá nhân; ký tên và đóng dấu đối với tổ chức) 

_________________________________________________________________

Xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn………………………………………:

Ông (bà) (1)…………………………………………………, sinh năm………………………

Hiện cư trú tại:……………………………………………………………………………………………..

Là (2) …………………………………………………………………………………………………………..

(hoặc đại diện:…………………………………………………………………………………………….. )

của ông(bà)(3) ………………………………………………………………………………………………

thuộc đối tượng(4) …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..  

đã chết ngày……. tháng……. năm…………….

Đề nghị được giải quyết chế độ hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng./.

  ……, ngày     tháng     năm 20….
Chủ tịch

(1) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại mục 1;

(2) Mối quan hệ nhân thân được thể hiện tại mục 4;

(3) Đối tượng được nêu tại mục 5;

(4) Đối tượng được nêu tại mục 7.

ỦY BAN NHÂN DÂN……
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————
Số: …………/QĐ-UBND Quận (Huyện)……., ngày…… tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN…………

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng theo Quyết định số2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số ……/2015/QĐ-UBND ngày … tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ hồ sơ đề nghị của: Ông/bà…………….;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tại Công văn số …/UBND ngày … tháng … năm … và Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng cho Ông/bà……………., cư trú tại ……………….., CMND số:………………….. là …………. đã tổ chức hỏa táng cho Ông/bà……………… là đối tượng………………., đã từ trần ngày………… (Giấy chứng tử số ………… do ………… cấp).

Số tiền hỗ trợ: ……………………đồng (bằng chữ: ……………………)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông/bà Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (huyện)……, Thủ trưởng các phòng, ban liên quan, Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)……. và ông/bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Lưu: VT, …
CHỦ TỊCH